DU HỌC EDUSHINE

Visa D2-2 Hàn Quốc là gì? Hướng dẫn hồ sơ xin visa D2-2 

D2 2 1

 

I. Những thông tin cần biết về visa D2-2

  • Visa D2-2 là gì?

Visa D2-2 là một trong những loại thuộc visa D2 du học Hàn Quốc, vào thẳng chuyên ngành hệ Đại học (dành cho những người đã biết tiếng Anh hoặc tiếng Hàn).

  • Du học tiếng Hàn Visa D2-2 có những quyền lợi nào?

Du học tiếng Hàn Visa D2-2 mang đến nhiều quyền lợi nổi bật như:

  • Khi học chuyên ngành tại trường Đại học, du học sinh được phép làm thêm 25h/tuần
  • Sinh viên có thể làm việc 100% trong thời gian nghỉ
  •  Với hình thức du học D2-2, nhà trường sẽ tạo điều kiện cho sinh viên thực tập có lương và làm thêm.
  • Trong thời gian lưu trú tại Hàn để học chuyên ngành, du học sinh có thể bảo lãnh người thân sang Hàn Quốc theo diện thăm thân.
  • Visa D2-2 giúp bạn được hưởng những quyền lợi của du học sinh quốc tế từ chính phủ Hàn Quốc.
  • Visa D2-2 có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của visa D2-2 là 2 năm. Sau khi hết hạn visa, sinh viên có thể nhờ nhà trường hoặc nơi làm việc hỗ trợ gia hạn visa mà không cần phải trở về Việt Nam

II. Điều kiện xin visa D2-2 Hàn Quốc

Visa D2 Hàn Quốc 3 600x418

Để xin visa du học Hàn Quốc D2-2, bạn cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản về học lực, tài chính và sức khỏe

  • Tốt nghiệp THPT hoặc bậc cao hơn trong 3 năm gần nhất.
  • Điểm trung bình học bạ THPT từ 6.5 trở lên.
  • Có TOPIK 3 hoặc cao hơn (một số trường cần TOPIK 4).
  • Nếu học tiếng Anh thì cần IELTS 5.5 hoặc cao hơn (IELTS 6.0 là tốt nhất).
  • Không vi phạm luật xuất nhập cảnh Việt Nam và Hàn Quốc.
  • Không mắc bệnh truyền nhiễm, lao phổi và đủ sức khỏe để đi du học.
  • Có thành tích học tập tốt hoặc các giải thưởng thi đấu là một điểm cộng.

III. Hồ sơ thủ tục xin visa du học Hàn Quốc D2-2 đầy đủ gồm những gì? 

Xin Visa Du Hoc Han Quoc Co Kho Khong (1)

1. Các loại giấy tờ chung

  • Đơn xin cấp Visa
  • Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu 
  • 1 ảnh (Ảnh nền trắng kích cỡ 3.5×4.5cm, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
  • Giấy nhập học (Trường hợp học sinh được nhận học bổng chính phủ như Viện Giáo dục quốc tế quốc gia, Bộ Quốc phòng v.v… thì thay thế giấy nhập học bằng thư mời)
  • Bản sao chứng nhận đăng kí kinh doanh (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh) của cơ quan đào tạo
  • Bản sao CMND/CCCD
  • Phiếu xét nghiệm kết quả bệnh lao phổi cấp bởi bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định (Bện viện Trung ương, Hanoi Family Medical Practice, Bệnh viện Tràng An, Bệnh viện Bảo sơn, Bệnh viện Hồng Ngọc)
  • Mẫu đăng kí thông tin của người xin cấp visa du học/học tiếng
  • Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

2. Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất

  • Bản gốc giấy tờ chứng mình học lực cao nhất và bản dịch công chứng
  • Nộp giấy tờ học lực được xác nhận lãnh sự trong vòng 1 năm từ ngày xin visa sau khi hợp pháp hoá lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (chứng nhận lãnh sự không chấp nhận)
  • Trường hợp nộp bản gốc đã xác nhận lãnh sự tới cơ quan đào tạo, có thể nộp bản sao (cần đối chiếu với bản gốc của cơ quan đào tạo). 

* Đối với giấy chứng nhận dự kiến tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời), căn cứ vào ngày cấp giấy nhập học, chỉ công nhận giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời được cấp trong vòng 1 năm kể từ ngày tốt nghiệp.

3. Giấy tờ chứng minh tài chính (Nguyên tắc bố mẹ bảo lãnh tài chính)

a. Giấy xác nhận số dư tài khoản (chủ tài khoản là người xin visa) và bản gốc sổ tiết kiệm:

– Học cao đẳng và cấp cao hơn: 

  • Vùng thủ đô: Số dư ít nhất 20 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên
  • Địa phương: Số dư ít nhất 16 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

– Đối với sinh viên trao đổi:

  • Sổ tiết kiệm có số dư ít nhất bằng chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú (976.609won/tháng x số tháng lưu trú*)

– Đối với sinh viên học tiếng: 

  • Vùng thủ đô: Số dư ít nhất 10 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên
  •  Địa phương: Số dư ít nhất 8 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên

* Tuy nhiên, trường hợp thời gian lưu trú dưới 01 năm, áp dụng tiền đăng ký nhập học + chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú. Khi nộp giấy xác nhận số dư tài khoản bằng tiền Việt Nam,sẽ phải tính tỷ giá theo quý ngay trước khi cấp số dư tài khoản.

* Không công nhận sổ tiết kiệm chuyển nhượng.

b. Giấy tờ chứng minh tài chính:

Snapinsta.app 332513967 895157175140845 2282248292192256382 N 1080

– Trường hợp bố mẹ hoặc gia đình ngoài bố mẹ bảo lãnh tài chính:

* Trường hợp không có bố mẹ, người thân trong gia đình có thể bảo lãnh tài chính

  • Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07), giấy khai sinh
  • Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh thu nhập và nghề nghiệp của bố mẹ
  • Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy cam kết bảo lãnh tài chính
  • Giấy tờ chứng minh tài sản khác

– Trường hợp người thân không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính

* Trường hợp không còn bố mẹ hoặc bố mẹ đều đang sinh sống tại Hàn Quốc, người thân trong gia đình không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc có thể bảo lãnh tài chính

  • Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07), giấy khai sinh
  • Bản gốc giấy tờ chứng minh nghề nghiệp như giấy xác nhận nghề nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
  • Bản gốc giấy cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (ký đóng dấu)
  • Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính
  • Bản sao giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính
  • Bản sao căn cước công dân của người bảo lãnh tài chính

– Giấy tờ chứng minh tài chính của người bên trường HQ (ví dụ giáo sư phụ trách)

* Trường hợp người bảo lãnh tài chính với mục đích nghiên cứu.

  • Bản gốc giấy bảo lãnh tài chính của giáo sư hướng dẫn (kí tên đóng dấu)
  • Bản gốc giấy chứng nhận mẫu dấu hoặc giấy xác nhận chữ ký của giáo sư hướng dẫn

* Nộp giấy chứng nhận mẫu dấu nếu đóng dấu lên Giấy bảo lãnh tài chính, nộp giấy xác nhận chữ ký nếu là chữ ký.

  • Bản gốc chứng minh nghề nghiệp của giáo sư hướng dẫn
  • Bản sao xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của giáo sư hướng dẫn
  • Trường hợp chi trả học bổng dưới danh nghĩa chi phí nghiên cứu, có thể thay thế bằng giấy tờ như bản sao chứng nhận số dư tài khoản của cơ quan đào tạo mà đã được chuyển tiền phí nghiên cứu, giấy tờ chứng nhận năng lực chi trả học bổng, giấy tờ xác nhận con dấu của cơ quan đào tạo.

Pexels Satoshi 4012908

– Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính

* Áp dụng cho mục đích công ty mẹ ở Hàn Quốc, chi nhánh ở Việt Nam hỗ trợ học bổng.

  • Bản sao hợp đồng lao động với chi nhánh ở Việt Nam
  • Bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam
  • Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc(cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Bản gốc cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (đóng dấu công ty)
  • Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của công ty
  • Bản sao chứng minh thư của người bảo lãnh tài chính(giám đốc đại diện)

– Trường hợp học sinh nhận học bổng

* Trường hợp học sinh được hỗ trợ 100% học phí và sinh hoạt phí:

  • Bản gốc giấy chứng nhận học bổng (đóng dấu giống dấu trên giấy nhập học)

* Trường hợp được học bổng dưới 100%:

  • Bản gốc chứng nhận học bổng và giấy tờ chứng minh tài chính đối với số tiền bản thân phải chi trả

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến visa D2-2 du học Hàn Quốc. Để biết thêm thông tin về hồ sơ, thủ tục visa, chi phí du học Hàn bạn có thể liên hệ với đội ngũ tư vấn của Du học Edushine nhé!.

THÔNG TIN GIÁO DỤC HÀN QUỐC

Address: Số 17-19 Ngõ 59 Láng Hạ, Hà Nội

Email: dungvt@vnglobal.vn

Hotline: 0971 567 893 (Mr Dũng)