Đại học nữ sinh Sungshin được coi là tam tinh tú ngành làm đẹp và thuộc TOP trường visa thẳng 2023. Nằm trong danh sách ít trường chuyên đào tạo nữ sinh, trường hoạt động theo phương châm “Làm mới hình ảnh người phụ nữ”. Bởi vậy thế mạnh của trường là đào tạo Makeup – ngành học thu hút nhiều nữ sinh quốc tế.
Thông tin chung
– Tên tiếng Hàn: 성신여자대학
– Tên Tiếng Anh: Sungshin Women’s University
– Năm thành lập: 1936
– Số lượng sinh viên: 16,385 sinh viên
– Học phí tiếng Hàn: 5,600,000 KRW/ năm
– Ký túc xá: 300,000 ~ 350,000 KRW/người/tháng
– Địa chỉ: 2, Bomun-ro 34da-gil, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
I. Tổng quan trường đại học nữ sinh Sungshin
Đại học nữ Sungshin là trường đại học tư nhân nữ ở thành phố Seoul được thành lập năm 1936. Trong những năm 1960 và 1970, Sungshin là một trường cao đẳng sư phạm ở Hàn Quốc. Sau đó, vào những năm 1980, trường được thăng cấp thành một trường toàn diện. Tại trường có 10 trường đại học thành viên giảng dạy 47 chuyên ngành và 5 trường đào tạo chương trình sau đại học.
II. Một số điểm nổi bật trường đại học nữ sinh Sungshin
- Cả 2 cơ sở của trường điều nằm ngay tại thủ đô Seoul. Với điều kiện thuận lợi đó, trường có được những ưu thế khi đáp ứng được đầy đủ nhu cầu thuận tiện trong học tập, sinh hoạt của học sinh.
- Trường học nổi tiếng về chuyên ngành Trang điểm. Chuyên ngành Trang điểm luôn phấn đấu đào tạo ra các chuyên gia trang điểm có khả năng đóng góp cho sự phát triển công nghiệp làm đẹp Hàn Quốc. Bên cạnh đó, trường còn chú trọng kết hợp lý thuyết với thực hành và truyền đạt kiến thức chuyên môn – ý thức thẩm mỹ.
- Đại học Nữ Sungshin tham gia điều hành chương trình ROTC. Đây là chương trình Quân đoàn Huấn luyện Sĩ quan Dự bị cho phụ nữ muốn được Bộ Quốc phòng tuyển vào quân ngũ từ năm 2011.
IV. Chương trình đào tạo và học phí
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
– Số kỳ học: 4 học kỳ (tháng 3-6-9-12)
– Học phí: 5,200,000 won/năm
– Chương trình giảng dạy: Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; Kiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc; Tham gia các hoạt động, sự kiện giới thiệu văn hóa Hàn Quốc.
Chương trình Đại học
- Phí nhập học các ngành phổ thông: 110,000 KRW
- Phí nhập học các ngành Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể thao: 130,000 KRW
Khoa | Chuyên ngành | Học phí/năm |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc/ Anh/ Trung Quốc/ Nhật Bản/ Đức/ Pháp
Lịch sử |
6.740.000 won |
Khoa học xã hội | Khoa học Chính trị và Ngoại giao
Tâm lý học/ Kinh tế/ Quản trị kinh doanh Môn Địa lý/ Truyền thông phương tiện |
6.740.000 won |
Luật | Luật | 6.740.000 won |
Khoa học tự nhiên | Toán học/ Hóa học/ Thống kê
Công nghệ thông tin |
7.964.000 won |
Kỹ thuật | Kỹ thuật thiết kế và dịch vụ
Kỹ thuật bảo mật hội tụ Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật hệ thống thông tin Kỹ thuật môi trường & năng lượng Khoa học thực phẩm và công nghệ sinh học Công nghệ sinh học |
7.918.000 won |
Điều dưỡng | Khoa học Điều dưỡng | 9.348.000 won |
Y tế và Sức khỏe | Khoa học y tế toàn cầu
Thực phẩm và dinh dưỡng Phúc lợi xã hội Phục hồi chức năng Thể thao và giải trí |
9.348.000 won |
Làm đẹp và Đời sống | Kinh doanh toàn cầu
Ngành thời trang/ Trang điểm Ngành Khoa học Tiêu dùng và Văn hóa Sống |
7.918.000 won |
Sư phạm | Sư phạm/ Sư phạm Đạo đức
Giáo dục Nghiên cứu Xã hội Giáo dục Kinh điển Trung Quốc Đạo đức mầm non |
7.918.000 won |
Nghệ thuật | Mỹ thuật/ Điêu khắc/ Thủ công | 9.348.000 won |
Âm nhạc | Thanh nhạc/ Nhạc cụ
Soạn nhạc |
9.348.000 won |
Chương trình Sau Đại học
Một số khoa giảng dạy bậc Sau Đại học gồm:
- Piano hợp xướng
- Lịch sử nghệ thuật
- Trị liệu bằng âm nhạc
- Sư phạm
- Làm đẹp
- Văn hóa và Nghệ thuật
- Phúc lợi đời sống
V. Học bổng của Trường Đại học nữ sinh Sungshin
Trường cung cấp nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế với giá trị từ 30 – 100% học phí
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng | Thời gian |
Giảm học phí loại A | Đạt 90 điểm kì thi đầu vào hoặc đạt TOPIK 5 trở lên | 50% học phí | Kỳ đầu tiên |
Giảm học phí loại B | Đạt 80 điểm kì thi đầu vào hoặc đạt TOPIK 4 trở lên | 40% học phí | |
Sinh viên tiêu biểu của Khoa loại 1 | GPA kỳ trước từ 4.0 trở lên | 100% học phí | Kỳ thứ 2 trở đi |
Sinh viên tiêu biểu của Khoa loại 2 | GPA kỳ trước từ 3.5 đến dưới 4.0 | 50% học phí | |
Sinh viên tiêu biểu của Khoa loại 3 | GPA kỳ trước từ 3.0 đến dưới 3.5 | 30% học phí | |
Học bổng học thuật | GPA kỳ trước từ 2.5 được Khoa giới thiệu | Một phần học phí | |
Học bổng Global Plus | Sinh viên tích cực tham gia các hoạt động trao đổi và tình nguyện được Khoa giới thiệu | Một phần học phí | |
Hỗ trợ nhập học | Hoàn thành 1 kì học tiếng Hàn trở lên tại trường sau khi nhập học | 300.000 – 600.000 won | Kỳ đầu tiên |
VI. Ký túc xá Đại học Nữ sinh Sungshin
Chi phí (tiêu chuẩn 1 tháng) | Phòng 2-3 người | 350.000 won |
Phòng 4 người | 300.000 won | |
Cơ sở vật chất | Wifi, bàn học, tủ quần áo, giường, điều hòa, tủ lạnh, lò vi sóng, máy giặt | |
Ghi chú | Tiền đặt cọc: 150.000 KRW
Có thể dùng nước nóng 24/7 Trường bố trí khu KTX tùy vào tình hình ở của sinh viên |